[Ngữ pháp N5] ~たり … ~たりする
By admin
「~たり … ~たりする」được sử dụng khi muốn miêu tả một vài hoạt động khác nhau.
Cấu trúc: [Chủ ngữ] は/が + [Động từ 1] たり、[Động từ 2] たり + する。
*「た」trong 「たり」biểu hiện rằng động từ ở đây được chia theo thể た。Xem lại cách chia động từ thể た tại đây.
- わたしは なつやすみに テニスをしたり およいだりしました。(Khi nghỉ hè, tôi đã có một số hoạt động như chơi tennis, bơi lội v.v)
- 日曜日に おとうとは ほんをよんだり、テレビをみたり しています。(Vào chủ nhật, em trai tôi thường đọc sách, xem ti vi v.v)
- ともだちと よくえいがをみたり、プールにいったりします。(Tôi thường hay đi xem phim hoặc đi bể bơi v.v với bạn bè.)
* 「~たり … ~たりする」ngụ ý là ngoài hai hoạt động được nhắc tới (giống như nêu ví dụ tiêu biểu) thì còn nhiều hoạt động khác nữa nhưng không liệt kê hết ra.
* 「~たり … ~たりする」cũng có thể được dùng với các cặp động từ trái nghĩa nhau (đi – về, ăn – ngủ, mưa – tạnh v.v) để mô tả tình trạng hành động lặp đi lặp lại luân phiên nhau.
- ひこうきで 東京と大阪を いったり、きたりします。(Tôi cứ đi đi về về giữa Tokyo và Osaka bằng máy bay) (東京 – とうきょう、大阪 – おおさか) (飛行機 – ひこうき: máy bay)
- あめが ふったり、やんだりしています。(Trời cứ mưa lại tạnh, mưa lại tạnh) (ふる: mưa rơi, やむ: tạnh)
- やすみのひに たべたり、ねたり しています。(Vào ngày nghỉ, tôi cứ ăn lại ngủ, ăn lại ngủ.)