[Ngữ pháp N5] Diễn đạt sự tồn tại của người/vật: ~があります/~がいます
By admin
1. Danh từ + が + あります / います
- Nghĩa : Có, tồn tại
- Cách dùng :
[あります] sử dụng khi N là đồ vật
[います] sử dụng khi N là người và động vật - Ví dụ :
わたしは あたらしいでんわ が あります。
Tôi có điện thoại mới.
いもうとが います。
Tôi có em gái.
2. Danh từ 1(điạ điểm) + に + Danh từ 2 + が + あります / います
- Nghĩa : Ở đâu có ai / cái gì
- Cách dùng : Danh từ 1 là đại điểm tồn tại của danh từ 2 và được xác định bằng trợ từ [に]
- Ví dụ :
わたしのへやにつくえがあります。
Trong phòng tôi có cái bàn
じむしょにみらーさんがいます。
Trong văn phòng có anh Miller
3. Danh từ 1(địa điểm) に + なに/だれ + が ありますか / いますか
- Nghĩa : Ở đâu có cái gì hay có ai không
*[だれ] chỉ đi với [います] - Cách dùng : Để hỏi có cái gì/ con gì / ai ở một địa điểm cụ thể nào đó
- Ví dụ :
にわに なにが ありますか。
Ngoài sân có gì thế?
さくら)のきが あります。
Có cây hoa anh đào.
きょうしつにだれが いますか。
Trong lớp học có ai vậy?
ゆきさんが います。
Có bạn Yuki
4. Danh từ 1 は Danh từ 2(địa điểm) に あります/います
- Nghĩa : Cái gì/ ai đó ở địa điểm nào đó
- Cách dùng: chỉ nơi tồn tại ở người hay vật
- Ví dụ:
たなかさんは じむしょに います。
Anh Tanaka ở văn phòng.
でんわは かばんに あります。
Điện thoại ở trong cặp.
*です thỉnh thoảng được sử dụng thay thế cho động từ chỉ vị trí あります / います khi những động từ đó đã được nói đến hoặc đã xác định
たなかさんは じむしょです。
Anh Tanaka ở văn phòng
Anh Tanaka ở văn phòng
5. Danh từ 1(vật, người, địa điểm) の N2 (danh từ chỉ vị trí)
- Cách dùng : thể hiện tương quan vị trí như:うえ(trên)、した(dưới)、まえ(trước)、うしろ(sau)、あいだ(trong, giữa)、そと(ngoài)、ひだり(trái)、みぎ(phải)、ちかく(gần)、となり(bên cạnh),…
- Ví dụ :
つくえのうえに はなが あります。
Trên bàn có hoa.
えきのまえに としょかん が あります。
Trước nhà ga có thư viện.
こうえんのちかくで ともだちにあいます。
Tôi gặp bạn ở gần công viên.
6. Danh từ 1 や Danh từ 2
- Nghĩa : Danh từ 1 và danh từ 2
- Cách dùng : [や] dùng để nối các danh từ. Khác với [と] dùng để liệt kê toàn bộ, [や] chỉ liệt kê 2 danh từ mang tính chất tượng trưng.
- Ví dụ :
つくえの上うえに ほん や ペンが あります。
Trên bàn có sách, bút,…
わたしのかばんなかに でんわや さいふが あります。
Trong cặp sách của tôi có điện thoại, ví,…
7. Từ/ cụm từ ですか?
- Cách dùng : Trợ từ [か] trong trường hợp này được người nói dùng để xác nhận lại điều gì đó.
- Ví dụ :
A : すみません、ユニューやストア は どこですか?
Xin lỗi, siêu thị Yunyuya ở đâu ?
B : ユニューやストアですか?あのビルのなかです。
Siêu thị Yunyuya phải không ? Trong tòa nhà đằng kia
8. チリソースはありませんか
Nghĩa : Anh/ chị có tương ớt không
Trong phần hội thoại của bài 10 chúng ta sẽ gặp mẫu câu [チリソースはありませんか]. Trong mẫu câu này, chúng ta không dùng [あります] mà phải dùng [ありません] nhằm tính đến câu trả lời không có đồng thời thể hiện thái độ lịch sự của người nói.
Trong phần hội thoại của bài 10 chúng ta sẽ gặp mẫu câu [チリソースはありませんか]. Trong mẫu câu này, chúng ta không dùng [あります] mà phải dùng [ありません] nhằm tính đến câu trả lời không có đồng thời thể hiện thái độ lịch sự của người nói.