[Ngữ pháp N5] ~ないでください。Đừng/Không được…
By admin
Mẫu câu này diễn đạt một yêu cầu hay mệnh lệnh mang tính phủ định: Không được/Đừng làm gì đó.
Cấu trúc: [Động từ thể ない] + でください。
* cách chia động từ thể ない :
1. V - nhóm 1
*Cách chia thể ない (nai) từ thể từ điển
+ Những động từ kết thúc bằng [-う] (u) : Chuyển [-う] (u) → [-わ] (wa) + ない(nai)
Ví Dụ:
いう (iu) → いわない (iwanai): Không nói
あらう (arau) → あらわない (arawanai): Không rửa
かう (kau) → かわない(kawanai): Không mua
+ Những động từ kết thúc có vần + う (u) → Chuyển う (u) thành vần あ (a) tương ứng+ ない(nai)
Ví Dụ:
いく (iku)→ いかない(ikanai): Đi
いそぐ (isogu) → いそがない(isoganai): Vội, gấp
なおす (naosu) → なおさない(naosanai): Sửa, chữa
のむ (nomu)→ のまない (nomanai): Uống
あそぶ (asobu)→ あそばない(asobanai) : Chơi
かつ (katsu)→ かたない(katanai): Thắng
あがる (agaru) → あがらない (agaranai): Tăng
Câu ví dụ: かのじょはおさけをのまない。 Cô ấy không uống rượu.
***Chú ý: ある(aru): Có → ない (nai): Không có.(Động từ bất quy tắc).
+ Những động từ kết thúc bằng [-う] (u) : Chuyển [-う] (u) → [-わ] (wa) + ない(nai)
Ví Dụ:
いう (iu) → いわない (iwanai): Không nói
あらう (arau) → あらわない (arawanai): Không rửa
かう (kau) → かわない(kawanai): Không mua
+ Những động từ kết thúc có vần + う (u) → Chuyển う (u) thành vần あ (a) tương ứng+ ない(nai)
Ví Dụ:
いく (iku)→ いかない(ikanai): Đi
いそぐ (isogu) → いそがない(isoganai): Vội, gấp
なおす (naosu) → なおさない(naosanai): Sửa, chữa
のむ (nomu)→ のまない (nomanai): Uống
あそぶ (asobu)→ あそばない(asobanai) : Chơi
かつ (katsu)→ かたない(katanai): Thắng
あがる (agaru) → あがらない (agaranai): Tăng
Câu ví dụ: かのじょはおさけをのまない。 Cô ấy không uống rượu.
***Chú ý: ある(aru): Có → ない (nai): Không có.(Động từ bất quy tắc).
2. V - Nhóm 2
*Cách chia thể ない (nai) từ thể từ điển.
Ở trong nhóm 2 này thì bỏ [-る] (ru) và sau đó + ない(nai)
Ví Dụ:
たべる (taberu)→ たべない (tabenai): Không ăn
みる (miru)→ みない (minai): Không xem
おりる (oriru)→ おりない (orinai): Không xuống (tàu, xe)
きる (kiru)→ きない (kinai): Không mặc
たりる (tariru) → たりない (tarinai): không đủ
おちる (ochiru)→おちない(ochinai): không rơi
Câu ví dụ: かのじょはパンをたべない。 Cô ấy không ăn bánh mì
Ở trong nhóm 2 này thì bỏ [-る] (ru) và sau đó + ない(nai)
Ví Dụ:
たべる (taberu)→ たべない (tabenai): Không ăn
みる (miru)→ みない (minai): Không xem
おりる (oriru)→ おりない (orinai): Không xuống (tàu, xe)
きる (kiru)→ きない (kinai): Không mặc
たりる (tariru) → たりない (tarinai): không đủ
おちる (ochiru)→おちない(ochinai): không rơi
Câu ví dụ: かのじょはパンをたべない。 Cô ấy không ăn bánh mì
3. V - Nhóm 3
Cách chia thể ない (nai) từ thể từ điển: vì là những động từ bất quy tắc nên chỉ có cách thuộc lòng.
する (suru) → しない (shinai): Không làm
くる kuru → こない (konai): Không đến
Câu ví dụ: かのじょはバトミントンをしない。 Cô ấy không chơi cầu lông.
する (suru) → しない (shinai): Không làm
くる kuru → こない (konai): Không đến
Câu ví dụ: かのじょはバトミントンをしない。 Cô ấy không chơi cầu lông.
Ví dụ:
- にわで あそばないでください。Đừng chơi ở vườn.
- ここに はいらないでください。あぶないんです。(Không được vào đây. Nguy hiểm đấy.)
- こたえを コピーしないでください。(Không được copy câu trả lời.) (こたえ: câu trả lời、コピーする: copy)
- かべに かかないでください。(Không được viết lên tường)
- ここで しゃしんを とらないでください。(Không được chụp ảnh ở đây.)
- おおきいこえで はなさないでください。(Xin đừng nói lớn tiếng) (おおきいこえで: lớn tiếng
* Có thể bỏ 「ください」khi ra lệnh hoặc yêu cầu người ít tuổi hơn, cấp dưới, hoặc bạn bè, người thân.
- わたしに しんぱいしないでね。Không phải lo cho tớ đâu. (しんぱいする: lo lắng)
- キャンディを もうたべないで。(Đừng ăn thêm kẹo nữa)
- なかないで。だいじょうぶだよ。(Đừng khóc. Không sao đâu.)