Friday, August 2, 2019

[Ngữ pháp N5] ~たことがある: Đã từng

By admin

Cấu trúc này sử dụng động từ thể た , cách chia :
Để diễn đạt những sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng た形 (Thể た): Đã (làm gì đó)
Cách tạo động từ thể た từ thể  từ điển: 
Động từ nhóm 1:
1. Các động từ kết thúc bằng âm す:  す → した.
Ví dụ: はなす (nói chuyện) → はなした
2. Các động từ kết thúc bằng âm く:    く → いた.
Ví dụ: かく (viết) → かいた.   Ngoại lệ: いく (đi) → いった (いいた)
3. Các động từ kết thúc bằng âm ぐ:   ぐ → いだ.
Ví dụ: およぐ (bơi) → およいだ
4. Các động từ kết thúc bằng む、ぶ、ぬ:  む/ぶ/ぬ → んだ.
Ví dụ: よむ(đọc)  → よんだ、あそぶ (chơi)  → あそんだ、しぬ (chết) → しんだ
5. Các động từ kết thúc bằng âm う、る、つ:   う/る/つ → った
Ví dụ: わかる (hiểu) → わかった、いう (nói) → いった、たつ (đứng) → たった
Động từ nhóm 2Bỏ る  +  た
Ví dụ: たべる (ăn) → たべた、みる(nhìn, xem, ngắm)  → みた、おきる(dậy)  → おきた
Động từ nhóm 3: する (làm) → した、くる(đến) → きた
Câu ví dụ:
1. きのう、ラーメンをたべた。Hôm qua tôi đã ăn mì ramen.
2. リンちゃんはこうえんであそんだ。Bé Linh đã chơi ở công viên.
3. しゅくだいをした。Tôi đã làm bài tập.
Thì quá khứ thể phủ định: なかった (đã không)
Cách chia thì なかった giống như cách chia thể ない, chỉ cần thay ない bằng なかった、các phần còn lại đều giống như cách chia thể ない。Xem lại cách chia thể ない tại đây: naikei
Câu ví dụ:
1. きのう、ラーメンをたべなかった。Hôm qua tôi đã không ăn mì ramen.
2. リンちゃんはこうえんであそばなかった。Bé Linh đã không chơi ở công viên.
3. しゅくだいをしなかった。Tôi đã không làm bài tập.
  * Ngữ pháp : 
Thể khẳng định:  ~たことがある: Đã từng làm gì đó
  1. わたしは にほんへ いったことがある。Tôi đã từng đến Nhật rồi.
  2. わたしは すしを たべたことがあります。 Tôi đã từng ăn sushi rồi.
  3. かれに あったことがある。Tôi đã từng gặp anh ta.
Thể phủ định: ~たことがありません/~たことがない:  Chưa từng làm gì đó
  1. わたしは にほんへ いったことがない。Tôi chưa từng đến Nhật.
  2. わたしは すしを たべたことがありません。 Tôi chưa từng ăn sushi.
  3. かれに あったことがない。Tôi chưa từng gặp anh ta.