Friday, August 2, 2019

[Ngữ pháp N5] ~がすきです。Sở thích

By admin

Cấu trúc 1: [Danh từ] + が すきです。Thích cái gì
  • 私は おんがくが すきです。Tôi thích âm nhạc. (音楽: おんがく: âm nhạc)
  • かのじょは テニスが すきです。Cô ấy thích tennis.
  • やまださんは イタリアのりょうりが すきです。Yamada thích món ăn Ý.
Cấu trúc 2: Động từ (thể từ điển) + こと/の + が すきです。Thích làm gì.
* こと/の thêm vào sau thể từ điển của động từ để tạo thành cụm danh từ chỉ một hành động nào đó. Trong mẫu câu với すきです này, こと và の có chức năng như nhau và có thể sử dụng thay thế cho nhau.
* Xem lại bài học về thể từ điển tại đây.
  • たなかさんは えいがをみること が すきです。Tanaka thích xem phim.
  • わたしは うたうのが すきです。Tôi thích hát.
  • かれは にほんごをべんきょうするのが すきです。Anh ấy thích học tiếng Nhật.
* 「すき」là tính từ -na nên cách sử dụng giống với các tính từ -na nói chung.



Thể phủ định: ~すきじゃありません/すきではありません/すきじゃない。
  • わたしは おんがくが すきじゃない。 Tôi không thích âm nhạc.
  • たなかさんは えいがをみることが すきではありません。Tanaka không thích xem phim.
  • かれは にほんごをべんきょうするのが すきじゃありません。Anh ấy không thích học tiếng Nhật.
*「~がきらいです」là cụm từ trái nghĩa với 「~がすきです」diễn đạt việc ghét cái gì/ghét làm cái gì. Cấu trúc và cách sử dụng hoàn toàn giống với 「~がすきです」như đã đề cập ở trên.
  • やまださんは イタリアのりょうりが きらいです。Yamada ghét các món ăn Ý.
  • わたしは にほんごをべんきょうすること/のが きらいです。Tôi ghét học tiếng Nhật.
* Tuy nhiên người Nhật thường tránh nói trực tiếp việc ghét điều gì đó, nên cấu trúc 「~が あまりすきじゃない」(không thích … lắm) thường hay được dùng hơn 「~がきらいです」
  • やまださんは イタリアのりょうりが あまりすきじゃありません。Yamada không thích các món ăn Ý lắm.
  • わたしは にほんごをべんきょうすること/のが あまりすきじゃない。Tôi không thích học tiếng Nhật lắm.