[Ngữ pháp N5] Thể ます: ます形
By admin
Thể ます hay 丁寧語 (ていねいご: thể lịch sự) là thể lịch sự của động từ. Thể này được sử dụng khi nói chuyện với những người lớn tuổi hoặc cấp bậc cao hơn hay những người không quen biết hoặc không thân thiết. Sau này chúng ta sẽ được học những cách nói trang trọng hơn (gọi là kính ngữ) nhưng bây giờ hãy tập trung vào thể ますtrước đã nhé.
Cách tạo động từ thể ます từ thể từ điển:
Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う thành đuôi い + ます
Ví dụ:
あう (gặp) → あいます
きく (nghe/hỏi) → ききます
はなす (nói chuyện) → はなします
たつ (đứng) → たちます
わかる (hiểu) → わかります
Động từ nhóm 2: Bỏ る + ます
Ví dụ:
たべる (ăn) → たべます
みる (nhìn, xem) → みます
おしえる (dạy) → おしえます
Động từ nhóm 3;
する → します
くる → きます
Thể khẳng định (thì hiện tại): ~ます
- わたしは ケーキを たべます。Tôi ăn bánh ngọt.
- アンさんは せんせいと はなします。An nói chuyện với cô giáo.
Thể phủ định (thì hiện tại): ~ません
- わたしは ケーキを たべません。Tôi không ăn bánh ngọt.
- アンさんは せんせいと はなしません。An không nói chuyện với cô giáo.
Thể khẳng định (thì quá khứ): ~ました
- わたしは ケーキを たべました。Tôi đã ăn bánh ngọt.
- アンさんは せんせいと はなしました。An đã nói chuyện với cô giáo.
Thể phủ định (thì quá khứ): ~ませんでした
- わたしは ケーキを たべませんでした。Tôi đã không ăn bánh ngọt.
- アンさんは せんせいと はなしませんでした。An đã không nói chuyện với cô giáo